CÁC THÔNG SỐ TRÊN LỐP XE TẢI, BẠN ĐÃ HIỂU HẾT CHƯA?

07/11/2023

Việc nắm rõ các thông số trên lốp xe không chỉ giúp các bạn kỹ thuật viên có thể dễ dàng tham khảo và lựa chọn chính xác loại lốp cần thay cho xe của khách hàng. Mà song song với đó, nó còn hỗ trợ các bác tài nắm được các đặc điểm quan trọng của lốp xe đang sử dụng. Để từ đó, bác tài sẽ biết các điều chỉnh tốc độ lái, tải trọng, áp suất phù hợp nhất, đảm bảo sự an toàn suốt quá trình di chuyển trên đường. Hãy cùng Hyundai Việt Nhân theo dõi bài viết dưới đây nhé để nắm rõ được các thông số trên lốp xe đang sử dụng nhé!

 

Cách đọc thông số kích thước lốp

1. Đọc tên nhà sản xuất và tên lốp

Nếu để ý ta có thể thấy vùng ngoài của lốp xe tải thường có những dòng chữ lớn và đó là tên nhà sản xuất hoặc thương hiệu lốp xe. Và tên lốp thường sẽ bao gồm chữ cái, hoặc kết hợp chữ cái và số ví dụ như Hankook Ventus R-S2 Z212 hay Kumho Ecsta MX.

2. Đặc điểm miêu tả dịch vụ

Thông thường các ký hiệu này không phải trên lốp xe nào cũng có, và nếu như lốp xe của bạn có thì nó sẽ thường nằm trước tên lốp. Có thể là P, LT, ST, T hoặc C, được hiểu là:

P: lốp cho xe con (Passenger vehicle)

LT: lốp xe tải nhẹ (Light Truck)

ST: lốp xe đầu kéo đặc biệt (Special Trailer)

T: lốp thay thế tạm thời (Temporary)

C: lốp xe chở hàng thương mại, xe tải hạng nặng

3. Chiều rộng và biên dạng lốp

Chiều rộng tổng thể lốp có thể là dãy chữ số ngay sau đặc điểm miêu tả dịch vụ và có dấu gạch chéo ở giữa. Ba số đầu tiên được hiểu là chiểu rộng lốp và được tính bằng đơn vị milimét, và chiều rộng lốp xe thường nằm trong khoảng 225 - 315 mm. Chỉ số tiếp theo nằm sau dấu gạch chéo được gọi là biên dạng lốp - tỷ lệ phần trăm giữa chiều cao hông lốp so với chiều rộng mặt lốp. Chỉ số này nằm trong khoảng 70 - 90% đối với phần lớn xe tải hoặc xe khách, ví dụ như cỡ lốp 295/80R22.5.

4. Thông số cấu trúc lốp

Phần lớn thông số này thường được hiển thị chữ R và nằm ngay sau biên dạng lốp R có nghĩa là lốp có cấu trúc các sợi bố tỏa tròn (hướng tâm) Radial đây là một thiết kế mới và là loại cấu trúc thông dụng nhất hiện nay (như 12.00R20).

Một cấu trúc vỏ xe tải khác có thể kể đến là Diagonal hoặc Bias Ply, ký hiệu là “-“ (như 12.00-20

5. Đường kính vành xe

Tiếp theo sau thông số cấu trúc lốp sẽ là các chỉ số liên quan đến đường kính vành mâm, chỉ số này được đo bằng đơn vị inch. Nó sẽ hỗ trợ cho việc mỗi khi thay vỏ xe tải mới, nhân viên hãng lốp hoặc các bác tài đã có kinh nghiệm thay thế có thể dựa vào đó tham khảo và chọn đúng loại lốp vừa với kích thước vành mâm trên xe.

6. Chỉ số tải trọng tối đa cho phép

Chỉ số tải trọng tối đa là một trong những chỉ số quan trọng mà các bác tài nên đặc biệt lưu ý. Chỉ số tải trọng tối đa cho biết khả năng tải của lốp xe và nếu con số càng lớn, thì mức tải của lốp càng cao. Chính vì vậy mà bác tài không nên thay lốp nguyên bản bằng loại lốp có chỉ số tải trọng tối đa cho phép thấp hơn, mà chỉ nên dùng lốp có cùng, hoặc chỉ số này cao hơn. Ví dụ bạn dùng loại như trong ảnh, là 82, thì khi thay phải cùng là loại 82 hoặc cao hơn. Thêm vào đó, bác tài chỉ nên chở ở mức tải trọng tối đa bằng thiết kế của lốp để đảm bảo an toàn và tránh các sự cố về vỏ xe tải.

 

7. Chỉ số tốc độ tối đa cho phép

Một thông số quan trọng không kém thông số tải trọng đó là thông số tốc độ tối đa mà các bác tài được phép di chuyển trên đường. Chỉ số này được thể hiện bằng chữ cái sau chỉ số tải trọng, mỗi một chữ cái tương ứng với một mức tốc độ tối đa cho phép, có thể kể đến như:

Q: 160 km/h

S: 180 km/h

T: 190 km/h

U: 200 km/h

H: 210 km/h

V: 240 km/h (như ví dụ trong ảnh)

Z: trên 240 km/h

Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo bảng quy đổi quốc tế dưới đây về tốc độ tối đa tương ứng với ký hiệu được in trên thành lốp.

8. Chỉ số chịu nhiệt

Thông số này cho biết độ chịu nhiệt ở tốc độ cao ở phần trong của lốp. Và có thể là chữ A, B hoặc C với mức A thể hiện độ chịu nhiệt cao nhất và mức C là thấp nhất.

9. Chỉ số bào mòn

Trên lốp xe thường được trang bị chỉ báo mòn, còn gọi là TWI - tread wear indicator. Đây là những gờ cao su nhỏ nằm trong đường rãnh bên mặt lốp xe, Chúng có tính năng biểu thị chiều cao gai lốp ở mức tối thiểu. Thông thường, khi lốp xe còn mới, những ngấn cao su này sẽ khó thấy. Sau một thời gian di chuyển, lốp xe mòn đi sẽ xuất hiện những chỉ báo mòn. Khi lốp xe mòn đến ngang bề mặt của chỉ báo mòn, tài xế lưu ý cần thay lốp xe mới.

 

Trên đây là một số kinh nghiệm, kiến thức liên quan đến xe mà các bác tài nên biết. Hy vọng bài viết trên có thể đem lại cho bạn nhiều kiến thức bổ ích giúp chăm sóc và bảo dưỡng xế yêu tốt nhất. 

Nếu có bất cứ thắc mắc nào về bảo dưỡng và chăm sóc xe, hãy liên hệ ngay với Hyundai Việt Nhân để được chuyên viên tư vấn cụ thể và chi tiết nhất.

 

Thông tin thêm cho bạn

.